Theo học thuật Trung Hoa cổ đại, Thập Nhị Trực là một phương pháp chia thời gian để phân tích các yếu tố tốt xấu, thuận lợi hay bất lợi trong năm, tháng, ngày và giờ. Trong Thập Nhị Trực, trực Bình là một trong các giai đoạn quan trọng, đó là giai đoạn thứ tư. Vậy trực Bình là gì và ý nghĩa của nó là gì? Cùng Tphcmtop10 tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Giới thiệu tổng quan về Thập Nhị Lực
Từ xa xưa, các tri giả Trung Hoa cổ tin rằng mỗi ngày trôi qua sẽ có một trực chiếu xuống Trái Đất, và mỗi loại trực sẽ ảnh hưởng khác nhau đến kết quả của các công việc trong ngày đó. Hệ thống này bao gồm 12 loại trực được đánh số từ 1 đến 12 và theo thứ tự lặp đi lặp lại như sau:
- Trực Kiến
- Trực Trừ
- Trực Mãn
- Trực Bình
- Trực Định
- Trực Chấp
- Trực Phá
- Trực Nguy
- Trực Thành
- Trực Thu
- Trực Khai
- Trực Bế
Định nghĩa ngày Trực Bình là gì?
Chu kỳ này hoạt động theo một vòng tròn hoàn chỉnh và các loại trực được đặt tên theo tên của các chòm sao như Diêu Quang, Phá Quân Tinh, và Dao Quang Tinh, tương ứng với 12 chòm sao trong chòm sao Bắc Đẩu. Hệ thống này còn được gọi là Đại Hùng Tinh.
Một số việc nên và không nên làm trong ngày Trực Bình
Bành Tổ cho rằng trong ngày Trực Bình, khi Thiên Cương (Hà Khôi) đứng trước, có thể mang lại nhiều sát khí và do đó sẽ thích hợp cho các công việc như săn bắn, chế tạo vũ khí săn bắt, trang trí hoặc sửa tường, sửa đường xá, v.v.
Tuy nhiên, nếu muốn tránh những rủi ro thì trong ngày Trực Bình, nên kiêng các hoạt động như xuất hành, ra quân, ký kết hợp đồng kinh doanh, trồng trọt, khám chữa bệnh, v.v. Nhìn chung, các công việc có liên quan đến xây mới, khởi công, tạo tác cũng nên hạn chế trong ngày này.
Hướng dẫn cách tính ngày có Trực Bình trong năm
Dưới đây là lịch trực Bình trong các tháng trong năm:
Tháng 1: Từ tiết Lập Xuân đến tiết Kinh Trập. Ngày có trực Bình là ngày Tỵ.
- Cát tinh: Hoạt điệu, Địa tài, Kim đường hoàng đạo.
- Hung tinh: Tiểu hồng sa, Thiên cương, Hoang vu, Tiểu hao, Thần cách, Nguyệt hỏa độc hỏa, Nguyệt hình, Sát chủ, Ngũ hư, Băng tâm ngọa hãm.
Tháng 2: Từ tiết Kinh Trập đến tiết Thanh Minh. Ngày có trực Bình là ngày Ngọ.
- Cát tinh: Ích hậu, Thiên tài, Dân nhật thời đức.
- Hung tinh: Lục bất thành, Tiểu hao, Hà khôi cấu giảo, Thiên lại.
Tháng 3: Từ tiết Thanh Minh đến tiết Lập Hạ. Ngày có trực Bình là ngày Mùi.
Cát tinh: Sao Hoạt điệu.
- Hung tinh: Tiểu hao, Thiên cương, Nguyệt hư, Tội chỉ, Sát chủ, Chu tước.
Tháng 4: Từ tiết Lập Hạ đến tiết Mang Chủng. Ngày có trực Bình là ngày Thân.
- Cát tinh: Ngũ phú, Tục thế, Lục hợp.
- Hung tinh: Nguyệt hình, Ngũ hư, Lôi công, Hoang vu, Hỏa tai, Tiểu hao, Hà khôi cấu giảo.
Tháng 5: Từ tiết Mang Chủng đến tiết Tiểu Thử. Ngày có trực Bình là ngày Dậu.
- Cát tinh: Kính tâm, Nguyệt tài, Tuế hợp, Dân thời nhật đức, Hoạt điệu, Minh đường, Hoàng ân.
- Hung tinh: Thiên lại, Thiên cương, Tiểu hao, Tiểu hồng sao, Thần cách, Lục bất thành, Địa tặc.
Tháng 6: Từ tiết Tiểu Thử đến tiết Lập Thu. Ngày có trực Bình là ngày Tuất.
- Cát tinh: Yếu yên, Thanh long, Nguyệt giải.
- Hung tinh: Sát chủ, Quỷ khốc, Nguyệt hư, Băng tiêu ngọa hãm, Tiểu hao.
Tháng 7: Từ tiết Lập Thu đến tiết Bạch Lộ. Ngày có trực Bình là ngày Hợi.
- Cát tinh: Phổ hộ, Nguyệt giải.
- Hung tinh: Tiểu hao, Thiên cương
Tháng 8: Từ tiết Bạch Lộ đến tiết Hàn Lộ. Ngày có trực Bình là ngày Tý.
- Cát tinh: Sao Dân thời nhật đức.
- Hung tinh: Hà khôi cấu giảo, Vãng vong, Lục bất thành, Tiểu hao, Thiên lại.
Tháng 9: Từ tiết Hàn Lộ đến tiết Lập Đông. Ngày có trực Bình là ngày Sửu.
- Cát tinh: Mẫu thương, Phúc sinh.
- Hung tinh: Thiên cương, Tiểu hao, Tiểu hồng sa, Thần cách, Nguyệt hư.
Tháng 10: Từ tiết Lập Đông đến tiết Đại Tuyết. Ngày có trực Bình là ngày Dần.
- Cát tinh: Minh tinh, Ngũ phú, Lục hợp.
- Hung tinh: Hà khôi cấu giảo, Ngũ hư, Tiểu hao, Hoang vu.
Tháng 11: Từ tiết Đại Tuyết đến tiết Tiểu Hàn. Ngày có trực Bình là ngày Mão.
- Cát tinh: Tuế hợp, Thiên thành, Ngọc đường, Dân thời nhật đức.
- Hung tinh: Thiên lại, Thiên cương, Thọ tử, Tiểu hao, Lục bất thành, Địa đắc, Nguyệt hình.
Tháng 12: Từ tiết Tiểu Hàn đến tiết Lập Xuân. Ngày có trực Bình là ngày Thìn.
- Cát tinh: Sao Thiên Mã.
- Hung tinh: Bạch Hổ, Sát chủ, Nguyệt hư, Hà khôi cấu giảo, Tiểu hao.
Giải đáp ý nghĩa các sao tốt và xấu trong ngày Trực Bình
Danh sách các sao tốt
- Sao Thiên Thành: có lợi cho mọi việc.
- Sao Thiên Mã: có lợi cho các hoạt động giao dịch, cầu tài lộc và xuất hành. Tuy nhiên, nếu rơi vào ngày Bạch Hổ hắc đạo thì không tốt.
- Sao Tuế Hợp: là sao tốt cho mọi sự.
- Sao Dân Thời Nhật Đức: là sao tốt cho mọi sự.
- Sao Kim Đường, Tư Mệnh, Minh Đường, Ngọc Đường, Kim Quy, Thanh Long: đều là những ngày tốt cho mọi việc.
- Sao Lục Hợp: rất tốt để tiến hành nhiều việc.
- Sao Ngũ Phú: có lợi cho mọi sự.
- Sao Minh Tinh: cũng là một sao tốt, nhưng nếu rơi vào ngày Thiên Lao hắc đạo thì tác dụng ngược lại.
- Sao Phúc Sinh: làm gì cũng tốt.
- Sao Mẫu Thương: có lợi cho việc khai trương và cầu tài.
- Sao Nguyệt Giải: có lợi cho việc tế tự, giải oan và loại trừ tác hại của các sao xấu.
- Sao Thiên Tài và Địa Tài: tốt cho các hoạt động cầu tài và khai trương.
- Sao Ích Hậu: tốt cho mọi việc, nhất là giá thú.
Danh sách các sao xấu
- Sao Sát Chủ: không có lợi cho bất kỳ việc gì.
- Sao Hà Khôi Cấu Giảo: không nên xây nhà, khởi công, và không tốt cho bất kỳ việc gì.
- Sao Lôi Công: không có lợi cho việc xây nhà.
- Sao Bạch Hổ: cần tránh tổ chức an táng.
- Sao Nguyệt Hư: không có lợi cho hoạt động mở cửa, khai trương.
- Sao Tiểu Hao: không có lợi cho việc kinh doanh.
- Sao Lục Bất Thành: không có lợi cho việc xây dựng.
- Sao Hoang Vu: không tốt khi xây dựng và giá thú.
- Sao Thiên Lại: không có lợi cho bất kỳ việc gì.
- Sao Thiên Cương: không có lợi cho bất kỳ việc gì.
- Sao Thiên Ngục Thiên Hỏa: không tốt cho việc xây nhà bếp, lợp mái nhà bếp.
- Sao Băng Tiêu Ngọa Hãm: không có lợi cho bất kỳ việc gì.
- Sao Quỷ Khốc: không có lợi cho việc tế tự.
- Sao Ngũ Hư: không nên tổ chức an táng, khởi tạo.
- Sao Địa Tặc: không có lợi khi xuất hành, khởi công, và tổ chức an táng.
Tổng thể, trực Bình là gì và giải đáp ngày đó không phải là tốt hoặc xấu tuyệt đối, mà phụ thuộc vào từng cá nhân, mục đích và hoạt động cụ thể.
>> Xem thêm: