Mọi thứ trên thế giới đều tuân theo một chu kỳ tuần hoàn, khi đạt đến đỉnh điểm thì sẽ suy giảm, tương tự như hoa sau khi nở rộ sẽ úa tàn để lại hạt giống mới cho sự phát triển trong tương lai. Giai đoạn Vật Trực Nguy là một trong những giai đoạn như vậy. Như vậy, chúng ta sẽ tìm hiểu về Vật Trực Nguy là gì và ý nghĩa của nó thông qua bài viết dưới đây của tphcmtop10.
Tổng quan về Trực Nguy với cách xem ngày
Định nghĩa Ngày Trực Nguy là gì?
Có một câu tục ngữ nói rằng “Mặt trời đến cao tất bóng sẽ xế, núi sẽ bị khuất. Trăng tròn sẽ trở thành trăng khuyết, nước đầy sẽ rút cạn. Đôi khi, sự phát triển sẽ tạm dừng lại”. Trực Nguy, theo nhiều nguồn tài liệu, được miêu tả như một tình trạng khi sự vật cũ đã bị phá hủy và sự vật mới chưa được tạo ra, dẫn đến vũ trụ rơi vào trạng thái nguy kịch, tối tăm và không sống được nữa.
Thường thì ngày có trực Nguy được coi là ngày xấu, tuy nhiên, vẫn có những việc cần thực hiện trong ngày này để mang lại kết quả tốt nhất. Tuy nhiên, để xác định ngày Trực Nguy tốt hay xấu cho một mục đích cụ thể, cần phân tích tử vi và kiểm tra xem có xuất hiện các cát tinh và hung tinh trong ngày đó hay không.
Những điều lưu ý không nên làm ngày Trực Nguy mới nhất
Ngày có trực Nguy thường báo hiệu cho những sự suy thoái và do đó thường được dùng để cúng bái, tụng kinh và cầu nguyện. Tuy nhiên, các hoạt động mang tính đổi mới nên kiêng kỵ trong ngày này vì chúng có thể mang lại kết quả xấu. Các hoạt động như kinh doanh buôn bán, động thổ, khai trương, cưới xin, thăm hỏi, … nên tránh thực hiện trong ngày có trực Nguy.
Cách tính ngày có Trực Nguy trong năm
Các tháng trong năm âm lịch được phân thành 12 tháng, mỗi tháng có những ngày có trực Nguy. Dưới đây là danh sách các ngày có trực Nguy và các cát tinh, hung tinh tương ứng với từng tháng:
Tháng 1: Từ tiết Lập Xuân đến tiết Kinh Trập
-
Ngày có trực Nguy là ngày Dậu
-
Cát tinh: Phúc sinh, Cát khánh, Mẫu đức
-
Hung tinh: Hoang vu, Nhân cách, Huyền vũ, Ly sàng
Tháng 2: Từ tiết Kinh Trập đến tiết Thanh Minh
-
Ngày có trực Nguy là ngày Tuất
-
Cát tinh: Lục hợp, Hoạt điệu, Minh tinh
-
Hung tinh: Quỷ khốc, Nguyệt hư, Thiên ôn
Tháng 3: Từ tiết Thanh Minh đến tiết Lập Hạ
-
Ngày có trực Nguy là ngày Hợi
-
Cát tinh: Thiên thành, Cát khánh, Tuế hợp, Mẫu thương, Ngọc đường
-
Hung tinh: Thọ tử
Tháng 4: Từ tiết Lập Hạ đến tiết Mang Chủng
-
Ngày có trực Nguy là ngày Tý
-
Cát tinh: Hoạt điệu, Thiên mã
-
Hung tinh: Bạch hổ, Thiên lại
Tháng 5: Từ tiết Mang Chủng đến tiết Tiểu Thử
-
Ngày có trực Nguy là ngày Sửu
-
Cát tinh: Địa tài, Thánh tâm, Cát khánh, Mẫu đức, Kim đường
-
Hung tinh: Nguyệt hỏa độc hỏa, Nguyệt hư, Nguyệt hư, Huyền vũ
Tháng 6: Từ tiết Tiểu Thử đến tiết Lập Thu
-
Ngày có trực Nguy là ngày Dần
-
Cát tinh: Mẫu thương, Hoạt điệu, Ngũ phú, Thiên tài
-
Hung tinh: Ly sàng, Tội chỉ
Tháng 7: Từ tiết Lập Thu đến tiết Bạch Lộ
-
Ngày có trực Nguy là ngày Mão
-
Cát tinh: Cát khánh, Ích hậu
-
Hung tinh: Thiên lại, Hoang vu, Chu tước
Tháng 8: Từ tiết Bạch Lộ đến tiết Hàn Lộ
-
Ngày có trực Nguy là ngày Thìn
-
Cát tinh: Mẫu thương, Lục hợp, Hoạt điệu, Kính tâm
-
Hung tinh:
Tháng 9: Từ tiết Hàn Lộ đến tiết Lập Đông. Ngày có trực Nguy là ngày Tỵ.
- Cát tinh: Nguyệt tài, Cát khánh, Âm đức, Tuế hợp, Tục thế, Minh đường.
- Hung tinh: Thiên ôn, Địa tặc, Hỏa tai, Nhân cách, Huyền vũ.
Tháng 10: Từ tiết Lập Đồn đến tiết Đại Tuyết. Ngày có trực Nguy là ngày Ngọ.
- Cát tinh: Thanh long, Nguyệt giải, Phổ hộ.
- Hung tinh: Hoàng sa, Hoang vu, Thiên lại.
Tháng 11: Từ tiết Đại Tuyết đến tiết Tiểu Hàn. Ngày có trực Nguy là ngày Mùi.
- Cát tinh: Cát khánh, Nguyệt giải, Yếu yên.
- Hung tinh: Nguyệt hỏa độc hỏa, Nguyệt hư, Ngũ quỷ, Câu trận.
Tháng 12: Từ tiết Tiểu Hàn đến tiết Lập Xuân. Ngày có trực Nguy là ngày Thân.
- Cát tinh: Mẫu thương, Đại hồng sa, Hoạt điệu, Phúc sinh, Ngũ phú, Thiên quan.
- Hung tinh: Thổ cẩm, Lôi công.
Giải đáp ý nghĩa sao tốt và xấu trong ngày Trực Nguy
Danh sách dưới đây liệt kê các sao tốt trong phong thủy và tác dụng của chúng:
- Thiên đức: Thuận lợi để thực hiện mọi việc.
- Thiên đức hợp: Thuận lợi để đạt được mục tiêu mong muốn.
- Nguyệt đức: Tốt cho mọi việc.
- Nguyệt đức hợp: Tốt cho mọi việc, trừ khi liên quan đến tố tụng.
- Thiên hỷ: Mọi việc đều thuận lợi, đặc biệt là kết hôn.
- Thiên phú: Tốt để xây dựng, thi công, khai trương kinh doanh hoặc tiến hành các việc liên quan tới mai táng.
- Thiên quý: Thuận lợi cho nhiều việc.
- Thiên xá: Nên làm các việc tế tự, giải oan, nhưng tránh động thổ. Nếu sao này gặp trực Khai thì thuận lợi.
- Sinh khí: Thuận lợi làm mọi việc, đặc biệt là trồng trọt, động thổ, thi công, sửa nhà.
- Thiên phúc: Tốt cho mọi việc.
- Thiên thành: Tốt cho mọi việc.
- Thiên quan: Thuận lợi cho mọi việc.
- Thiên mã: Nên xuất hành, đi cầu tài lộc.
- Thiên tài: Thuận lợi để khai trương và cầu tài cầu lộc.
- Địa tài: Thuận lợi để khai trương và cầu tài cầu lộc.
- Nguyệt tài: Thuận lợi để khai trương và cầu tài cầu lộc, di chuyển, giao dịch kinh doanh hoặc xuất hành.
- Nguyệt ân: Tốt cho mọi việc.
- Nguyệt không: Nên làm nhà hoặc làm giường.
- Minh tinh: Tốt cho mọi việc.
- Thánh tâm: Nên làm các việc tế tự hoặc cầu phúc lộc.
- Ngũ phú: Thuận lợi cho mọi việc.
- Lộc khố: Thuận lợi cho khai trương, giao dịch kinh doanh.
- Phúc sinh: Thuận lợi cho mọi việc.
- Cát khánh: Tốt cho mọi việc.
- Âm đức: Thuận lợi cho mọi việc.
- Thiên cương: Không tốt cho mọi việc.
- Thiên lại: Không tốt cho mọi việc.
- Thiên ngục thiên hỏa: Tránh lợp nhà hoặc sửa nhà.
- Tiểu hồng sa: Không tốt cho mọi việc.
- Tiểu hao: Không thuận lợi cho kinh doanh.
- Đại hao: Không tốt cho mọi việc.
- Nguyệt phá: Tránh thi công xây dựng nhà cửa.
- Kiếp sát: Không nên xuất hành, giá thú hay thực hiện mai táng.
- Địa phá: Không tốt cho việc xây dựng.
- Thổ phủ: Không nên động thổ hoặc xây dựng.
- Thổ ôn: Tránh xây dựng hoặc động thổ, đào ao, đào giếng, không làm các việc tế tự.
- Thiên ôn: Không thuận lợi cho việc xây dựng.
- Thọ tử: Không tốt cho mọi việc trừ săn bắt, đánh bắt.
- Hoang vu: Không tốt cho mọi việc.
- Thiên tặc: Nên tránh khởi tạo, nhập trạch hoặc khai trương, mở cửa.
- Địa tặc: Không nên xuất hành, an táng hoặc khởi tạo.
- Hỏa tai: Tránh xây sửa, lợp nhà hoặc làm nhà.
- Nguyệt hỏa độc hỏa: Không tốt để xây bếp hoặc lợp nhà.
- Nguyệt yếm đại họa: Không nên xuất hành hoặc giá thú.
- Nguyệt hư: Không nên mở cửa, khai trương, giá thú.
- Hoàng sa: Không nên xuất hành.
- Lục bất thành: Tránh thi công xây dựng.
- Nhân cách: Không nên khởi tạo hoặc giá thú.
- Thần cách: Tránh việc tế tự.
- Phi ma sát: Không tiến hành nhập trạch hoặc giá thú.
- Ngũ quỷ: Tránh xuất hành.
- Băng tiêu ngọa hãm: Không tốt cho mọi việc.
- Hà khôi cấu giảo: Không nên thi công hoặc xây
Nhìn chung, ngày trực Nguy là gì và chúng tôi giải đáp là có cả những điều tốt và xấu, tùy thuộc vào từng công việc cụ thể. Vì vậy, để đảm bảo tính chính xác, quý vị nên tham khảo ý kiến chuyên gia và lựa chọn cẩn thận. Để biết thêm thông tin về phong thuỷ, quý vị có thể truy cập trang web tphcmtop10. Chúc quý vị có một ngày may mắn và thành công trong công việc!
>> Xem thêm: